Từ vựng chủ đề: WORK AND JOBS

Từ vựng chủ đề: WORK AND JOBS
Hôm nay cô sẽ chia sẻ cho các em những nghề nghiệp thường hay xuất hiện trong quá trình giao tiếp của chúng ta, để em có thể áp dụng thật hiệu quả vào cuộc trò chuyện của mình và khiến nó trở nên thú vị hơn nhé.

Các em thân mến,

Khi giới thiệu về bản thân, hay thậm chí là cùng trò chuyện về một đối tượng nào đó, thì một trong những nội dung mà chúng ta không thể bỏ qua đó là công việc, hay nói cách khác là nghề nghiệp của người đó. Trong cuộc sống hằng ngày lại tồn tại hàng trăm, hàng ngàn công việc khác nhau, thật là khó để có thể nhớ hết phải không em? Hôm nay cô sẽ chia sẻ cho các em những nghề nghiệp thường hay xuất hiện trong quá trình giao tiếp của chúng ta, để em có thể áp dụng thật hiệu quả vào cuộc trò chuyện của mình và khiến nó trở nên thú vị hơn nhé.

  • actor /'æktə/: diễn viên nam
  • actress /'æktris/: diễn viên nữ
  • artist /'ɑ:tist/: nghệ sĩ
  • businessman /'biznismən/: doanh nhân
  • doctor /'dɔktə/: bác sĩ
  • nurse / nə:s/: y tá
  • dentist /'dentist/: nha sĩ
  • farmer /'fɑ:mə/: nông dân
  • guide /gaid/: hướng dẫn viên (du lịch)
  • manager / 'mænidʒə/: quản lý / giám đốc
  • photographer / fə'tɔgrəfə/: nhiếp ảnh gia
  • pilot /'pailət/: phi công
  • policeman /pə'li:smən/: cảnh sát
  • secretary /'sekrətri/: thư ký
  • singer /'siηə/: ca sĩ
  • teacher /'ti:t∫ə/: giáo viên
  • worker / 'wə:kə/: công nhân

Các từ vựng này thật là đơn giản quá phải không em? Nếu để ý, chắc các em cũng phát hiện ra rằng các danh từ chỉ về nghề nghiệp của con người thì thường hay kết thúc bằng đuôi –er phải không nào? Nhưng không phải từ nào kết thúc bằng đuôi này thì cũng là danh từ chỉ người đâu nhé, em nhớ chú ý điều này, ví dụ cô có: marker là cây bút lông, air-conditioner là máy điều hòa, printer là máy in… Đừng quên nha!

Bây giờ là phần bài tập rồi, các em cùng thực hành với cô nha.