Unit 3: Education

Để nói về giáo dục, về việc học trong tiếng Anh thì chúng ta cần học những từ vựng nào nhỉ? Cùng tìm hiểu nhé!

Các em thân mến,

Việc học lúc nào cũng lắm gian nan và khó khăn phải không? Thế nhưng đôi lúc cô lại thấy nhớ lắm, thấy thèm được đi học như ngày xưa, cái cảm giác cả lớp cùng nhau thân thiết gắn bó, cùng nhau copy bài, cùng nhau đùa nghịch nó vui kinh khủng khiếp! Tới bây giờ mà cô vẫn nhớ hoài mấy cái tiết học mệt mỏi, cả bọn vật vờ trong lớp chỉ đợi tới giờ ra chơi để được bù khú với nhau thôi. Đi học lúc nào cũng vui, lúc nào cũng thoải mái, vậy nếu có ai đó hỏi em về trường lớp, về học tập, các em sẽ trả lời như thế nào ta? Đừng lo nhé, có cô ở đây để giúp đỡ em với một loạt những từ vựng rất quen thuộc của chủ đề này, cùng xem nha :).

- education /edju:'kei∫n/: giáo dục

- subject /ˈsʌbdʒɪkt/: môn học
- art /ɑ:t/: môn mỹ thuật
- biology /bai´ɔlədʒi/: môn sinh học
- chemistry /´kemistri/: môn hóa học
- geography /dʒi´ɔgrəfi/: môn địa lý
- mathematics /mæθi'mætiks/: môn toán
  • physics /'fiziks/: môn vật lý
  • science /'saiəns/: môn khoa học
  • history /'histri/: môn lịch sử
  • project /'prədʒekt/: dự án
  • mark /mɑ:k/: điểm số
  • pass /pɑ:s/: qua môn
  • fail /feil/: rớt môn
  • textbook /'tekstbuk/: sách giáo khoa
  • timetable /'taimtəbl/: thời khóa biểu
  • study /'stʌdi/: việc học, việc nghiên cứu
  • exam /ig'zæm/: bài kiểm tra
Chemistry là môn Hóa học, nhưng cô có một phát hiện thú vị về từ vựng này đấy em ạ. Vậy trong câu sau đây, ta dịch như thế nào nhỉ: “Their chemistry has been very strong.”. Không thể nào là: “Môn hóa học của họ là rất mệnh mẽ.” được, phải không em? Trong tiếng lóng, người Mỹ thường dùng chữ chemistry với ý nghĩa là cảm tình của người này với người khác, vậy em thấy nghĩa của câu đã sáng tỏ chưa nào J “Tình cảm của họ đã trở nên rất mãnh liệt.”, thật là mới mẻ ha! Nếu những lần sau, các học viên của cô xem phim Mỹ thì đảm bảo là sẽ không còn hiểu nhầm từ vựng “chemistry” nữa hen J

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề từ cơ bản đến nâng cao

Và bây giờ là phần bài tập rồi, hãy thử áp dụng các từ vựng trên xem sao, em nhé.